Tiếp nối bài viết các thuật ngữ về nệm Phần 1, Đệ Nhất Nệm tiếp tục cung cấp các thuật ngữ về nệm tiếp theo, mời bạn đọc tham khảo nhé!
M
Mật độ foam: Trọng lượng trên thể tích của chất liệu foam. Theo đó, foam mật độ cao thường rắn và bền hơn.
Mật độ lò xo: Số lượng lò xo trong một tấm nệm trên mỗi foot vuông.
Mật độ sợi vải: Số lượng sợi ngang và dọc trên mỗi inch vuông vải. Thông số này khá quan trọng khi kiểm tra vải bọc nệm hay bất kỳ hàng dệt may nào để đánh giá độ mềm.
Memory Foam: Chất liệu đặc trưng bởi khả năng phản ứng chậm, phản ứng với nhiệt.
N
Nằm thử: Dịch vụ thử nệm tại phần lớn cửa hàng truyền thống. Khi ghé mua, bạn có thể nằm lên nệm để đánh giá độ phù hợp.
Nệm cuộn trong hộp: Mẫu nệm được ép nén, hút chân không rồi bọc cho vào hộp. Chất liệu làm nệm gồm lò xo, cao su và foam.
Nệm hai mặt: Loại nệm có kết cấu 2 mặt giống nhau, có thể xoay lật định kỳ.
Nệm một mặt: Loại nệm gồm 1 mặt mềm, 1 mặt cứng, không cần lật hàng tháng.
Nệm bông ép: Loại nệm được làm từ bông PE ép nén dưới nhiệt độ cao.
Nệm cao su: Giải pháp thay thế thoáng khí, đắt tiền hơn so với nệm memory foam. Nệm cao su được làm từ hóa chất hoặc nhựa cây cao su.
Nệm đa tầng (Nệm Hybrid): Nệm lò xo với lớp foam hoặc cao su dày bên trên.
Nệm foam: Loại nệm được làm từ polyurethane mềm mại, nương theo đường cong cơ thể, cung cấp sự hỗ trợ độc đáo.
Nệm gấp: Một tấm nệm được tạo thành từ nhiều tấm nệm khác nhau có cùng kích thước. Mô hình thông dụng nhất là 2 và 3 tấm. Một số dòng có mặt cứng, mềm khác nhau.
Nệm lò xo: Loại nệm truyền thống nhất gồm lõi lò xo phía dưới và lớp tiện nghi trên cùng:
Nệm memory foam: Loại nệm được làm từ memory foam với khả năng ôm sát cơ thể, cô lập chuyển động. Hầu hết nệm đều được tạo nên từ nhiều lớn, trong đó lớp foam mềm chìm đem tới độ thoải mái, lớp foam cứng hỗ trợ tối đa.
Nệm nước: Nệm sử dụng chất lỏng để hỗ trợ thay vì foam hay lò xo.
O
Ôm sát: Khả năng theo sát từng đường cong cơ thể của memory foam cho sự êm ái độc đáo, đồng thời nâng đỡ người nằm.
P
Polyfoam (PU Foam): Đây là thuật ngữ về nệm để chỉ loại foam rẻ nhất được dùng trong đệm giường và đệm lót.
Pillow Top: Lớp đệm có hình dáng tương tự chiếc gối khổng lồ, nằm tách hăn trên áo bọc đệm. Đây là thành phần bổ sung độ cao và độ êm ái rõ rệt.
Q
Queen Size: Kích thước phổ biến nhất, tại Việt Nam là 160x200cm.
Quilting: Lớp trên cùng của đệm đem tới nhiều tiện ích như chống cháy, thoáng khí, điều chỉnh nhiệt độ.
S
Single Size: Kích thước đệm từ 120cm trở xuống chuyên dụng cho cá nhân và không gian nhỏ.
Số lượng lò xo: Con số lò xo được sử dụng để tạo nên đệm.
Super King Size: Kích cỡ đệm 200x220cm nhỉnh hơn King Size.
T
Talalay: Đây là cách sản xuất cao su thứ 2. Sau khi đổ đầy khuôn mủ, cao su được bọc kín rồi hút chân không.
Tấm bảo vệ nệm: Loại vải bọc bên nguyên dùng để bảo vệ vật liệu, ổn định hình dạng nệm.
Than hoạt tính: Dạng carbon được tạo lỗ nhỏ để tăng diện tích bề mặt hấp thụ. Vật liệu này thường được sử dụng cùng cao su, bông ép hoặc foam cho nhiều tính năng vượt trội như khử mùi, lọc khuẩn,…
Thiết kế phân vùng: Kỹ thuật thiết kế lớp tiện nghi, trong đó độ cứng vật liệu thay đổi theo từng phần cơ thể có khả năng tiếp xúc với bề mặt. Các vùng khác nhau yêu cầu mức độ hỗ trợ khác nhau.
Thoải mái: Thuật ngữ về nệm biểu thị cảm giác dễ chịu khi nằm nên nệm, dù cứng hay mềm. Đây là thuật ngữ bao gồm cả độ vững chắc, tính phù hợp, hỗ trợ và cách ly chuyển động.
Thời gian dùng thử: Khoảng thời gian có thể trả lại nệm miễn phí hoặc mất thêm khoản tiền nhỏ. Thông thường các công ty trực tuyến giới hạn trong 100 đêm, cửa hàng truyền thống vài ngày tới 15 ngày.
Thời gian phục hồi: Khoảng thời gian cần để nệm trở lại hình dạng ban đầu sau khi loại bỏ lực nén.
Topper: Phụ kiện phòng ngủ đặt trên mặt nệm nhằm cải thiện đáng kể sự thoải mái và cảm giác nằm đệm.
Tự nhiên: Thuật ngữ về nệm dùng để chỉ nguyên liệu đệm làm từ thực vật hoặc động vật thay vì chất tổng hợp. Thuật ngữ tự nhiên không thể xác minh và công nhận từ tổ chức thứ ba.
Tự phân hủy: Một sản phẩm hoặc bao bì có thể phân hủy thành các chất hữu cơ, nước hoặc carbon dioxide sau khi loại bỏ.
V
Vết lõm: Khu vực thấp hơn so với mặt nệm do cơ thể tạo ra theo thời gian. Vết lõm không đàn hồi trở lại sau khi người nằm rời khỏi nệm. Độ sâu vết không được quá 4cm.
Viền nệm: Đường may bao quanh mặt nệm.
Viscoelastic: Thành phần chính của memory foam. Vật liệu này mềm mại hơn khi phản ứng với nhiệt. Đó là lý do cần tới vài giây để memory foam điều chỉnh theo hình dạng của bạn.
Vững chắc: Cảm giác nệm ít lún nhưng không đồng nhất với sự hỗ trợ.
X
Xơ dừa: Loại sợi thô chiết xuất từ vỏ dừa khô. Chất liệu này thường được làm lớp cách ly, tăng độ thoáng khí cho nệm.
Trên đây là những thuật ngữ về nệm mà Đệ Nhất Nệm muốn gửi đến bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích, giúp quá trình mua sắm của bạn trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn. Để được tư vấn và đặt mua chăn ga gối đệm, vui lòng liên hệ theo hotline hoặc đến trực tiếp cửa hàng nhé!
Đệ Nhất Nệm – Đại lý Nệm cấp 1 phân phối nệm giá rẻ
484 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, Hồ Chí Minh
Hotline: 0946.620.880 – 0974 681 120
Email: denhatnem@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/denhatnem